Làm passport cho trẻ em

Trẻ em dưới 18 tuổi tùy theo đối tượng sẽ được cấp hộ chiếu phổ thông hoặc được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Sau đây, Luật Rong Ba xin hướng dẫn quý khách hàng cách làm passport cho trẻ em cũng như các quy định xoay quanh vấn đề này. Xin mời đón đọc!

Passport là gì?

Trước khi tìm hiểu cách làm passport cho trẻ em, Luật Rong Ba xin giới thiệu tới quý khách hàng đôi nét về passport theo quy định hiện hành để quý vị có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đề này.

Theo Luật Xuất nhập cảnh năm 2019 cho công dân Việt Nam, hộ chiếu là giấy tờ thuộc sở hữu nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp để công dân Việt Nam sử dụng. Nó được sử dụng để thoát ra, nhập cảnh và chứng minh quốc tịch và danh tính.

Hộ chiếu bao gồm các thông tin sau: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu và số giấy tờ; ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số Chứng minh nhân dân hoặc số Chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh trong hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đáp ứng yêu cầu đối ngoại.

Có bao nhiêu loại hộ chiếu?

Trước khi tìm hiểu cách làm passport cho trẻ em, Luật Rong Ba xin giới thiệu tới quý khách hàng đôi nét xem hiện nay có bao nhiêu loại passport theo quy định để quý vị có cái nhìn tổng quan hơn về vấn đề này.

Theo Thông tư 73/2021 / TT-BCA, có 03 loại hộ chiếu, bao gồm:

– Hộ chiếu hai mặt bìa nâu (Mẫu HCNG): cấp cho công chức nhà nước cấp cao quy định tại Điều 8 của Luật xuất nhập cảnh; được cơ quan có thẩm quyền cử đi công tác hoặc cử người đi công tác nước ngoài

– Hộ chiếu công vụ bìa xanh đậm (mẫu HCCV): Cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh như cán bộ, công chức, viên chức, công an, quân đội … được ủy quyền cử đi nước ngoài. thực hiện công việc Nhiệm vụ

– Hộ chiếu phổ thông bìa xanh tím (mẫu HCPT): cấp cho công dân Việt Nam

Về mẫu hộ chiếu, theo quy định tại Điều 6 Luật xuất nhập cảnh công dân Việt Nam có 02 loại hộ chiếu, bao gồm:

– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử

– Hộ chiếu không có chip điện tử

Cả hai loại đều được cấp cho công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên.

Đặc biệt, công dân Việt Nam dưới 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục làm hộ chiếu passport rút gọn chỉ được cấp hộ chiếu không có chip điện tử.

Thông số kỹ thuật và công nghệ chung của hộ chiếu

– Quốc huy, quốc huy, tên hộ chiếu được in ở mặt ngoài bìa, hộ chiếu có gắn chip điện tử, có ký hiệu là chip điện tử

– Hình ảnh trên trang hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp với họa tiết trống đồng

– Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh

– Số trang hộ chiếu không bao gồm số trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông, thời hạn không quá 12 tháng

– Kích thước tuân theo ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm

– Bán kính góc lăn r: 3,18mm ± 0,3mm

– Chiếc điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chip điện tử

– Vỏ hộ chiếu được làm từ chất liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao

– Chữ và số trong hộ chiếu được đục lỗ mịn bằng công nghệ laze từ trang đầu đến bìa sau của hộ chiếu, đồng nhất với chữ và số ở trang đầu tiên

– Tất cả thông tin và hình ảnh in trên hộ chiếu đều được làm bằng công nghệ hiện đại đáp ứng các yêu cầu về bảo mật, chống giả mạo và tuân theo các tiêu chuẩn của ICAO

làm passport cho trẻ em
làm passport cho trẻ em

Làm passport cho trẻ em dưới 18 tuổi (hộ chiếu phổ thông):

Thời hạn của hộ chiếu phổ thông đủ điều kiện xuất cảnh:

  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên có thời hạn không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
  • Trẻ em dưới 9 tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

Giá trị pháp lý của hộ chiếu phổ thông:

  • Hộ chiếu quốc gia là tài sản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Hộ chiếu quốc gia được sử dụng thay thế giấy chứng minh nhân dân.
  • Hình thức và nội dung của hộ chiếu phổ thông: Hộ chiếu phổ thông cấp trong nước và cấp ở nước ngoài có hình thức và nội dung như nhau nhưng có ký hiệu riêng để thuận lợi trong quản lý.

Hồ sơ làm passport cho trẻ em dưới 18 tuổi (hộ chiếu phổ thông:

Đối với trẻ em từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi: Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu như người lớn

  • 01 tờ khai mẫu cấp hộ chiếu:
  • 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
  • Bản sao Chứng minh thư nhân dân. Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi

  • 01 tờ khai được Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh. Tờ khai do cha, mẹ khai ký, ghi rõ họ tên và nộp thay trẻ em.
  • 02 ảnh cỡ 4x6cm mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng.
  • 02 bản sao giấy khai sinh của trẻ em.
  • Nếu cha, mẹ đẻ không thể trực tiếp nộp hồ sơ thì cha mẹ nuôi, người đỡ đầu, người nuôi dưỡng (có quyết định công nhận con nuôi hoặc giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu, nuôi dưỡng hợp pháp, người giám hộ) ký tờ khai và nộp thay trẻ em.

Đối với trẻ em dưới 9 tuổi cấp hộ chiếu chung vào hộ chiếu Việt Nam của cha mẹ

  • Tờ khai của cha, mẹ có thông tin và dán ảnh trẻ em đi kèm tại mục 15 và phải được Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh của con.
  • 02 ảnh cha, mẹ cỡ 4×6 cm, 2 ảnh trẻ em cỡ 3×4 cm mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền mầu trắng.
  • 02 bản sao giấy khai sinh của trẻ em đi kèm.
  • Không cấp chung vào hộ chiếu của người giám hộ đối với trẻ em dưới 9 tuổi.

Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi 

  • Con dưới 18 tuổi của những người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
  • Con dưới 18 tuổi của những người đang giữ các chức vụ từ Phó Tùy viên quốc phòng trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ và từ chức vụ Tùy viên lãnh sự trở lên tại cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

Hộ chiếu công vụ được cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi

Con dưới 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài cùng đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.

Thời hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho trẻ em dưới 18 tuổi có giá trị ít nhất 01 năm kể từ ngày cấp cho đến khi người con đó đủ 18 tuổi và không quá 05 năm.

Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm trẻ em dưới 18 tuổi

  • Cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm ở trong nước bao gồm Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước).
  • Cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm ở nước ngoài bao gồm các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện).

Hồ sơ đề nghị làm passport cho trẻ em (hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ)

  • 01 Tờ khai; (Trường hợp trẻ em dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Tờ khai phải có xác nhận của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài);
  • 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm.
  • 01 bản chính văn bản cử đi nước ngoài: là văn bản đồng ý của Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao. Trường hợp vợ, chồng là cán bộ, công chức, viên chức thì Vụ Tổ chức Cán bộ Bộ Ngoại giao giải quyết trên cơ sở công văn cho phép đi nước ngoài của Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự.
  • 01 bản chụp Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo (xuất trình bản chính để đối chiếu).
  • 01 bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh của các lực lượng vũ trang (đối với lực lượng vũ trang)

Trên đây là một số khía cạnh liên quan đến làm passport cho trẻ em. Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn phần nào về làm passport cho trẻ em. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tiến hành áp dụng pháp luật vào giải quyết công việc hoặc những tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin